Đầu tư nhà ở riêng lẻ

QUY TRÌNH THỦ TỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ

 

Quy trình thủ tục đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ phụ thuộc vào các yếu tố bao gồm: (1) Tính chất (cải tạo, sửa chữa hay xây mới); (2) Địa điểm xây dựng (ở nông thôn, miền núi, hải đảo, đô thị hay khu chức năng); (3) Quy mô (chiều cao, số tầng, tổng diện tích sàn xây dựng).

►TRƯỜNG HỢP CẢI TẠO, SỬA CHỮA

1. Đối với nhà ở khu vực nông thôn

Lưu ý: khu vực nông thôn là khu vực thuộc địa bàn hành chính của xã

Bước 1. Khảo sát (nếu cần thiết): thực hiện quy định tại Thông tư 05/2015/TT-BXD điều 4

a. Đối với nhà < 7 tầng (cách tính số tầng nhà theo Thông tư 03/2016/TT-BXD): chủ nhà được tự thực hiện công tác khảo sát

b. Đối với nhà ≥ 7 tầng: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực khảo sát

Bước 2. Thiết kế: thực hiện quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2

a. Đối với nhà đáp ứng 1 trong 3 điều kiện là nhà < 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng < 250 m2 hoặc có chiều cao < 12m: chủ nhà được tự thiết kế

b. Đối với nhà không đáp ứng 1 trong 3 điều kiện trên: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thiết kế

Các lưu ý khi thiết kế (liên quan đến công trình liền kề, xung quanh):

- Xác định ranh giới: theo Bộ luật dân sự điều 175

- Mốc giới ngăn cách: theo Bộ luật dân sự điều 176

- Bảo đảm an toàn cho các công trình liền kề, xung quanh: theo Bộ luật dân sự điều 177

- Trổ cửa nhìn sang công trình liền kề: theo Bộ luật dân sự điều 178

- Thoát nước mưa: theo Bộ luật dân sự điều 250

- Thoát nước thải: theo Bộ luật dân sự điều 251

- Cấp, thoát nước qua công trình liền kề: theo Bộ luật dân sự điều 252

- Lối đi: theo Bộ luật dân sự điều 254

- Đường dây tải điện, thông tin liên lạc: theo Bộ luật dân sự điều 255

Bước 3. Thẩm tra thiết kế:

a. Đối với nhà ≥ 7 tầng: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thẩm tra thiết kế (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2 điểm c)

b. Đối với nhà < 7 tầng:

- Nếu nhà có ≥ 2 tầng hầm (cách xác định tầng hầm theo Thông tư 03/2016/TT-BXD): chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thẩm tra thiết kế (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2 điểm c)

- Nếu nhà có < 2 tầng hầm: không phải thẩm tra thiết kế

Bước 4. Xin Giấy phép xây dựng:

a. Trường hợp cải tạo, sửa chữa không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực: chủ nhà không phải xin Giấy phép xây dựng (theo Luật Xây dựng điều 89 khoản 2 điểm d)

b. Trường hợp cải tạo, sửa chữa làm thay đổi công năng sử dụng hoặc làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực:

- Chủ nhà không phải xin Giấy phép xây dựng nếu đáp ứng 3 điều kiện gồm:

+ Nhà < 07 tầng

+ Nhà không nằm trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa

+ Nhà thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt (lưu ý: chủ nhà tìm hiểu thông tin quy hoạch xây dựng liên quan đến căn nhà bằng cách tìm thông tin trên mạng internet, cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương hoặc liên hệ với Phòng quản lý xây dựng cấp huyện để xin cung cấp thông tin quy hoạch)

- Nếu nhà không đáp ứng 3 điều kiện trên thì chủ nhà phải xin Giấy phép xây dựng:

+ Chủ nhà chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 46

+ Chủ nhà nộp hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là UBND cấp huyện (theo Luật Xây dựng điều 103 khoản 3)

+ Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 54

Bước 5. Thi công xây dựng:

a. Trước khi thi công xây dựng: Chủ nhà liên hệ với các chủ công trình liền kề, lân cận để kiểm tra hiện trạng và ghi nhận các khuyết tật của công trình liền kề, lân cận (theo Thông tư 05/2015/TT-BXD điều 8 khoản 1)

b. Thi công xây dựng:

- Đối với nhà ≥ 7 tầng hoặc có ≥ 2 tầng hầm: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thi công (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 3 điểm b)

- Đối với nhà không thuộc trường hợp trên: chủ nhà được tự tổ chức thi công xây dựng

c. Giám sát thi công xây dựng:

- Đối với nhà ≥ 7 tầng hoặc có ≥ 2 tầng hầm: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực giám sát thi công (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 3 điểm b)

- Đối với nhà không thuộc trường hợp trên: chủ nhà tự tổ chức giám sát thi công theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 4

Bước 6. Đưa công trình vào sử dụng:

a. Trường hợp nhà ở kết hợp sản xuất kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được:

- Nếu tổng diện tích sản xuất kinh doanh ≥ 300m2: chủ nhà phải thực hiện theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 1

- Nếu tổng diện tích sản xuất kinh doanh < 300m2: chủ nhà phải thực hiện theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 2

b. Lưu trữ hồ sơ: Chủ nhà lưu trữ tất cả các hồ sơ liên quan

c. Xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (nếu cần thiết): chủ nhà thực hiện theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP

2. Đối với nhà ở khu vực miền núi, hải đảo

Lưu ý: khu vực miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban dân tộc

Bước 1. Khảo sát (nếu cần thiết): thực hiện quy định tại Thông tư 05/2015/TT-BXD điều 4

a. Đối với nhà < 7 tầng (cách tính số tầng nhà theo Thông tư 03/2016/TT-BXD): chủ nhà được tự thực hiện công tác khảo sát

b. Đối với nhà ≥ 7 tầng: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực khảo sát

Bước 2. Thiết kế: thực hiện quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2

a. Đối với nhà đáp ứng 1 trong 3 điều kiện là nhà < 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng < 250 m2 hoặc có chiều cao < 12m: chủ nhà được tự thiết kế

b. Đối với nhà không đáp ứng 1 trong 3 điều kiện trên: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thiết kế

Các lưu ý khi thiết kế (liên quan đến công trình liền kề, xung quanh):

- Xác định ranh giới: theo Bộ luật dân sự điều 175

- Mốc giới ngăn cách: theo Bộ luật dân sự điều 176

- Bảo đảm an toàn cho các công trình liền kề, xung quanh: theo Bộ luật dân sự điều 177

- Trổ cửa nhìn sang công trình liền kề: theo Bộ luật dân sự điều 178

- Thoát nước mưa: theo Bộ luật dân sự điều 250

- Thoát nước thải: theo Bộ luật dân sự điều 251

- Cấp, thoát nước qua công trình liền kề: theo Bộ luật dân sự điều 252

- Lối đi: theo Bộ luật dân sự điều 254

- Đường dây tải điện, thông tin liên lạc: theo Bộ luật dân sự điều 255

Bước 3. Thẩm tra thiết kế:

a. Đối với nhà ≥ 7 tầng: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thẩm tra thiết kế (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2 điểm c)

b. Đối với nhà < 7 tầng:

- Nếu nhà có ≥ 2 tầng hầm (cách xác định tầng hầm theo Thông tư 03/2016/TT-BXD): chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thẩm tra thiết kế (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2 điểm c)

- Nếu nhà có < 2 tầng hầm: không phải thẩm tra thiết kế

Bước 4. Xin Giấy phép xây dựng:

a. Trường hợp cải tạo, sửa chữa không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực: chủ nhà không phải xin Giấy phép xây dựng (theo Luật Xây dựng điều 89 khoản 2 điểm d)

b. Trường hợp cải tạo, sửa chữa làm thay đổi công năng sử dụng hoặc làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực:

- Chủ nhà không phải xin Giấy phép xây dựng nếu đáp ứng 2 điều kiện gồm:

+ Nhà không nằm trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa

+ Nhà thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đã được phê duyệt (lưu ý: chủ nhà tìm hiểu thông tin quy hoạch xây dựng liên quan đến căn nhà bằng cách tìm thông tin trên mạng internet, cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương hoặc liên hệ với Phòng quản lý xây dựng cấp huyện để xin cung cấp thông tin quy hoạch)

- Nếu nhà không đáp ứng 2 điều kiện trên thì chủ nhà phải xin Giấy phép xây dựng:

+ Chủ nhà chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 46

+ Chủ nhà nộp hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là UBND cấp huyện (theo Luật Xây dựng điều 103 khoản 3)

+ Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 54

Bước 5. Thi công xây dựng:

a. Trước khi thi công xây dựng: Chủ nhà liên hệ với các chủ công trình liền kề, lân cận để kiểm tra hiện trạng và ghi nhận các khuyết tật của công trình liền kề, lân cận (theo Thông tư 05/2015/TT-BXD điều 8 khoản 1)

b. Thi công xây dựng:

- Đối với nhà ≥ 7 tầng hoặc có ≥ 2 tầng hầm: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thi công (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 3 điểm b)

- Đối với nhà không thuộc trường hợp trên: chủ nhà được tự tổ chức thi công xây dựng

c. Giám sát thi công xây dựng:

- Đối với nhà ≥ 7 tầng hoặc có ≥ 2 tầng hầm: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực giám sát thi công (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 3 điểm b)

- Đối với nhà không thuộc trường hợp trên: chủ nhà tự tổ chức giám sát thi công theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 4

Bước 6. Đưa công trình vào sử dụng:

a. Trường hợp nhà ở kết hợp sản xuất kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được:

- Nếu tổng diện tích sản xuất kinh doanh ≥ 300m2: chủ nhà phải thực hiện theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 1

- Nếu tổng diện tích sản xuất kinh doanh < 300m2: chủ nhà phải thực hiện theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 2

b. Lưu trữ hồ sơ: Chủ nhà lưu trữ tất cả các hồ sơ liên quan

c. Xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (nếu cần thiết): chủ nhà thực hiện theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP

3. Đối với nhà ở khu vực đô thị hoặc trong khu chức năng

Bước 1. Khảo sát (nếu cần thiết): thực hiện quy định tại Thông tư 05/2015/TT-BXD điều 4

a. Đối với nhà < 7 tầng (cách tính số tầng nhà theo Thông tư 03/2016/TT-BXD): chủ nhà được tự thực hiện công tác khảo sát

b. Đối với nhà ≥ 7 tầng: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực khảo sát

Bước 2. Thiết kế: thực hiện quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2

a. Đối với nhà đáp ứng 1 trong 3 điều kiện là nhà < 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng < 250 m2 hoặc có chiều cao < 12m: chủ nhà được tự thiết kế

b. Đối với nhà không đáp ứng 1 trong 3 điều kiện trên: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thiết kế

Các lưu ý khi thiết kế (liên quan đến công trình liền kề, xung quanh):

- Xác định ranh giới: theo Bộ luật dân sự điều 175

- Mốc giới ngăn cách: theo Bộ luật dân sự điều 176

- Bảo đảm an toàn cho các công trình liền kề, xung quanh: theo Bộ luật dân sự điều 177

- Trổ cửa nhìn sang công trình liền kề: theo Bộ luật dân sự điều 178

- Thoát nước mưa: theo Bộ luật dân sự điều 250

- Thoát nước thải: theo Bộ luật dân sự điều 251

- Cấp, thoát nước qua công trình liền kề: theo Bộ luật dân sự điều 252

- Lối đi: theo Bộ luật dân sự điều 254

- Đường dây tải điện, thông tin liên lạc: theo Bộ luật dân sự điều 255

Bước 3. Thẩm tra thiết kế:

a. Đối với nhà ≥ 7 tầng: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thẩm tra thiết kế (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2 điểm c)

b. Đối với nhà < 7 tầng:

- Nếu nhà có ≥ 2 tầng hầm (cách xác định tầng hầm theo Thông tư 03/2016/TT-BXD): chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thẩm tra thiết kế (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2 điểm c)

- Nếu nhà có < 2 tầng hầm: không phải thẩm tra thiết kế

Bước 4. Xin Giấy phép xây dựng:

a. Trường hợp cải tạo, sửa chữa không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực: chủ nhà không phải xin Giấy phép xây dựng (theo Luật Xây dựng điều 89 khoản 2 điểm d)

b. Trường hợp cải tạo, sửa chữa làm thay đổi công năng sử dụng hoặc làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực:

- Nếu chỉ cải tạo, sửa chữa bên trong nhà: chủ nhà không phải xin Giấy phép xây dựng (theo Luật Xây dựng điều 89 khoản 2 điểm d)

- Nếu cải tạo, sửa chữa bên ngoài nhà:

+ Nếu nhà không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc: chủ nhà không phải xin Giấy phép xây dựng (theo Luật Xây dựng điều 89 khoản 2 điểm d)

+ Nếu nhà tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc: chủ nhà phải xin Giấy phép xây dựng:

* Chủ nhà chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 46

* Chủ nhà nộp hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là UBND cấp huyện (theo Luật Xây dựng điều 103 khoản 3)

* Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 54

Bước 5. Thi công xây dựng:

a. Trước khi thi công xây dựng: Chủ nhà liên hệ với các chủ công trình liền kề, lân cận để kiểm tra hiện trạng và ghi nhận các khuyết tật của công trình liền kề, lân cận (theo Thông tư 05/2015/TT-BXD điều 8 khoản 1)

b. Thi công xây dựng:

- Đối với nhà ≥ 7 tầng hoặc có ≥ 2 tầng hầm: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thi công (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 3 điểm b)

- Đối với nhà không thuộc trường hợp trên: chủ nhà được tự tổ chức thi công xây dựng

c. Giám sát thi công xây dựng:

- Đối với nhà ≥ 7 tầng hoặc có ≥ 2 tầng hầm: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực giám sát thi công (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 3 điểm b)

- Đối với nhà không thuộc trường hợp trên: chủ nhà tự tổ chức giám sát thi công theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 4

Bước 6. Đưa công trình vào sử dụng:

a. Trường hợp nhà ở kết hợp sản xuất kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được:

- Nếu tổng diện tích sản xuất kinh doanh ≥ 300m2: chủ nhà phải thực hiện theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 1

- Nếu tổng diện tích sản xuất kinh doanh < 300m2: chủ nhà phải thực hiện theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 2

b. Lưu trữ hồ sơ: Chủ nhà lưu trữ tất cả các hồ sơ liên quan

c. Xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (nếu cần thiết): chủ nhà thực hiện theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP

►TRƯỜNG HỢP XÂY MỚI

1. Đối với nhà ở khu vực nông thôn

Lưu ý: khu vực nông thôn là khu vực thuộc địa bàn hành chính của xã

Bước 1. Khảo sát (nếu cần thiết): thực hiện quy định tại Thông tư 05/2015/TT-BXD điều 4

a. Đối với nhà < 7 tầng (cách tính số tầng nhà theo Thông tư 03/2016/TT-BXD): chủ nhà được tự thực hiện công tác khảo sát

b. Đối với nhà ≥ 7 tầng: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực khảo sát

Bước 2. Thiết kế: thực hiện quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2

a. Đối với nhà đáp ứng 1 trong 3 điều kiện là nhà < 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng < 250 m2 hoặc có chiều cao < 12m: chủ nhà được tự thiết kế

b. Đối với nhà không đáp ứng 1 trong 3 điều kiện trên: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thiết kế

Các lưu ý khi thiết kế (liên quan đến công trình liền kề, xung quanh):

- Xác định ranh giới: theo Bộ luật dân sự điều 175

- Mốc giới ngăn cách: theo Bộ luật dân sự điều 176

- Bảo đảm an toàn cho các công trình liền kề, xung quanh: theo Bộ luật dân sự điều 177

- Trổ cửa nhìn sang công trình liền kề: theo Bộ luật dân sự điều 178

- Thoát nước mưa: theo Bộ luật dân sự điều 250

- Thoát nước thải: theo Bộ luật dân sự điều 251

- Cấp, thoát nước qua công trình liền kề: theo Bộ luật dân sự điều 252

- Lối đi: theo Bộ luật dân sự điều 254

- Đường dây tải điện, thông tin liên lạc: theo Bộ luật dân sự điều 255

Bước 3. Thẩm tra thiết kế:

a. Đối với nhà ≥ 7 tầng: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thẩm tra thiết kế (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2 điểm c)

b. Đối với nhà < 7 tầng:

- Nếu nhà có ≥ 2 tầng hầm (cách xác định tầng hầm theo Thông tư 03/2016/TT-BXD): chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thẩm tra thiết kế (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2 điểm c)

- Nếu nhà có < 2 tầng hầm: không phải thẩm tra thiết kế

Bước 4. Xin Giấy phép xây dựng:

a. Chủ nhà không phải xin Giấy phép xây dựng nếu đáp ứng 3 điều kiện gồm:

- Nhà < 07 tầng

- Nhà không nằm trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa

- Nhà thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt (lưu ý: chủ nhà tìm hiểu thông tin quy hoạch xây dựng liên quan đến căn nhà bằng cách tìm thông tin trên mạng internet, cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương hoặc liên hệ với Phòng quản lý xây dựng cấp huyện để xin cung cấp thông tin quy hoạch)

b. Nếu nhà không đáp ứng 3 điều kiện trên thì chủ nhà phải xin Giấy phép xây dựng:

- Chủ nhà chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 46

- Chủ nhà nộp hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là UBND cấp huyện (theo Luật Xây dựng điều 103 khoản 3)

- Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 54

Bước 5. Thi công xây dựng:

a. Trước khi thi công xây dựng: Chủ nhà liên hệ với các chủ công trình liền kề, lân cận để kiểm tra hiện trạng và ghi nhận các khuyết tật của công trình liền kề, lân cận (theo Thông tư 05/2015/TT-BXD điều 8 khoản 1)

b. Thi công xây dựng:

- Đối với nhà ≥ 7 tầng hoặc có ≥ 2 tầng hầm: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thi công (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 3 điểm b)

- Đối với nhà không thuộc trường hợp trên: chủ nhà được tự tổ chức thi công xây dựng

c. Giám sát thi công xây dựng:

- Đối với nhà ≥ 7 tầng hoặc có ≥ 2 tầng hầm: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực giám sát thi công (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 3 điểm b)

- Đối với nhà không thuộc trường hợp trên: chủ nhà tự tổ chức giám sát thi công theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 4

Bước 6. Đưa công trình vào sử dụng:

a. Trường hợp nhà ở kết hợp sản xuất kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được:

- Nếu tổng diện tích sản xuất kinh doanh ≥ 300m2: chủ nhà phải thực hiện theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 1

- Nếu tổng diện tích sản xuất kinh doanh < 300m2: chủ nhà phải thực hiện theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 2

b. Lưu trữ hồ sơ: Chủ nhà lưu trữ tất cả các hồ sơ liên quan

c. Xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (nếu cần thiết): chủ nhà thực hiện theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP

2. Đối với nhà ở khu vực miền núi, hải đảo

Lưu ý: khu vực miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban dân tộc

Bước 1. Khảo sát (nếu cần thiết): thực hiện quy định tại Thông tư 05/2015/TT-BXD điều 4

a. Đối với nhà < 7 tầng (cách tính số tầng nhà theo Thông tư 03/2016/TT-BXD): chủ nhà được tự thực hiện công tác khảo sát

b. Đối với nhà ≥ 7 tầng: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực khảo sát

Bước 2. Thiết kế: thực hiện quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2

a. Đối với nhà đáp ứng 1 trong 3 điều kiện là nhà < 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng < 250 m2 hoặc có chiều cao < 12m: chủ nhà được tự thiết kế

b. Đối với nhà không đáp ứng 1 trong 3 điều kiện trên: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thiết kế

Các lưu ý khi thiết kế (liên quan đến công trình liền kề, xung quanh):

- Xác định ranh giới: theo Bộ luật dân sự điều 175

- Mốc giới ngăn cách: theo Bộ luật dân sự điều 176

- Bảo đảm an toàn cho các công trình liền kề, xung quanh: theo Bộ luật dân sự điều 177

- Trổ cửa nhìn sang công trình liền kề: theo Bộ luật dân sự điều 178

- Thoát nước mưa: theo Bộ luật dân sự điều 250

- Thoát nước thải: theo Bộ luật dân sự điều 251

- Cấp, thoát nước qua công trình liền kề: theo Bộ luật dân sự điều 252

- Lối đi: theo Bộ luật dân sự điều 254

- Đường dây tải điện, thông tin liên lạc: theo Bộ luật dân sự điều 255

Bước 3. Thẩm tra thiết kế:

a. Đối với nhà ≥ 7 tầng: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thẩm tra thiết kế (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2 điểm c)

b. Đối với nhà < 7 tầng:

- Nếu nhà có ≥ 2 tầng hầm (cách xác định tầng hầm theo Thông tư 03/2016/TT-BXD): chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thẩm tra thiết kế (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2 điểm c)

- Nếu nhà có < 2 tầng hầm: không phải thẩm tra thiết kế

Bước 4. Xin Giấy phép xây dựng:

a. Chủ nhà không phải xin Giấy phép xây dựng nếu đáp ứng 2 điều kiện gồm:

- Nhà không nằm trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa

- Nhà thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đã được phê duyệt (lưu ý: chủ nhà tìm hiểu thông tin quy hoạch xây dựng liên quan đến căn nhà bằng cách tìm thông tin trên mạng internet, cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương hoặc liên hệ với Phòng quản lý xây dựng cấp huyện để xin cung cấp thông tin quy hoạch)

b. Nếu nhà không đáp ứng 2 điều kiện trên thì chủ nhà phải xin Giấy phép xây dựng:

- Chủ nhà chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 46

- Chủ nhà nộp hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là UBND cấp huyện (theo Luật Xây dựng điều 103 khoản 3)

- Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 54

Bước 5. Thi công xây dựng:

a. Trước khi thi công xây dựng: Chủ nhà liên hệ với các chủ công trình liền kề, lân cận để kiểm tra hiện trạng và ghi nhận các khuyết tật của công trình liền kề, lân cận (theo Thông tư 05/2015/TT-BXD điều 8 khoản 1)

b. Thi công xây dựng:

- Đối với nhà ≥ 7 tầng hoặc có ≥ 2 tầng hầm: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thi công (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 3 điểm b)

- Đối với nhà không thuộc trường hợp trên: chủ nhà được tự tổ chức thi công xây dựng

c. Giám sát thi công xây dựng:

- Đối với nhà ≥ 7 tầng hoặc có ≥ 2 tầng hầm: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực giám sát thi công (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 3 điểm b)

- Đối với nhà không thuộc trường hợp trên: chủ nhà tự tổ chức giám sát thi công theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 4

Bước 6. Đưa công trình vào sử dụng:

a. Trường hợp nhà ở kết hợp sản xuất kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được:

- Nếu tổng diện tích sản xuất kinh doanh ≥ 300m2: chủ nhà phải thực hiện theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 1

- Nếu tổng diện tích sản xuất kinh doanh < 300m2: chủ nhà phải thực hiện theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 2

b. Lưu trữ hồ sơ: Chủ nhà lưu trữ tất cả các hồ sơ liên quan

c. Xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (nếu cần thiết): chủ nhà thực hiện theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP

3. Đối với nhà ở khu vực đô thị hoặc trong khu chức năng

Bước 1. Khảo sát (nếu cần thiết): thực hiện quy định tại Thông tư 05/2015/TT-BXD điều 4

a. Đối với nhà < 7 tầng (cách tính số tầng nhà theo Thông tư 03/2016/TT-BXD): chủ nhà được tự thực hiện công tác khảo sát

b. Đối với nhà ≥ 7 tầng: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực khảo sát

Bước 2. Thiết kế: thực hiện quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2

a. Đối với nhà đáp ứng 1 trong 3 điều kiện là nhà < 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng < 250 m2 hoặc có chiều cao < 12m: chủ nhà được tự thiết kế

b. Đối với nhà không đáp ứng 1 trong 3 điều kiện trên: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thiết kế

Các lưu ý khi thiết kế (liên quan đến công trình liền kề, xung quanh):

- Xác định ranh giới: theo Bộ luật dân sự điều 175

- Mốc giới ngăn cách: theo Bộ luật dân sự điều 176

- Bảo đảm an toàn cho các công trình liền kề, xung quanh: theo Bộ luật dân sự điều 177

- Trổ cửa nhìn sang công trình liền kề: theo Bộ luật dân sự điều 178

- Thoát nước mưa: theo Bộ luật dân sự điều 250

- Thoát nước thải: theo Bộ luật dân sự điều 251

- Cấp, thoát nước qua công trình liền kề: theo Bộ luật dân sự điều 252

- Lối đi: theo Bộ luật dân sự điều 254

- Đường dây tải điện, thông tin liên lạc: theo Bộ luật dân sự điều 255

Bước 3. Thẩm tra thiết kế:

a. Đối với nhà ≥ 7 tầng: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thẩm tra thiết kế (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2 điểm c)

b. Đối với nhà < 7 tầng:

- Nếu nhà có ≥ 2 tầng hầm (cách xác định tầng hầm theo Thông tư 03/2016/TT-BXD): chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thẩm tra thiết kế (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 2 điểm c)

- Nếu nhà có < 2 tầng hầm: không phải thẩm tra thiết kế

Bước 4. Xin Giấy phép xây dựng:

a. Chủ nhà chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 46

b. Chủ nhà nộp hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là UBND cấp huyện (theo Luật Xây dựng điều 103 khoản 3)

c. Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 54

Bước 5. Thi công xây dựng:

a. Trước khi thi công xây dựng: Chủ nhà liên hệ với các chủ công trình liền kề, lân cận để kiểm tra hiện trạng và ghi nhận các khuyết tật của công trình liền kề, lân cận (theo Thông tư 05/2015/TT-BXD điều 8 khoản 1)

b. Thi công xây dựng:

- Đối với nhà ≥ 7 tầng hoặc có ≥ 2 tầng hầm: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực thi công (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 3 điểm b)

- Đối với nhà không thuộc trường hợp trên: chủ nhà được tự tổ chức thi công xây dựng

c. Giám sát thi công xây dựng:

- Đối với nhà ≥ 7 tầng hoặc có ≥ 2 tầng hầm: chủ nhà phải thuê đơn vị có chứng chỉ năng lực giám sát thi công (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 3 điểm b)

- Đối với nhà không thuộc trường hợp trên: chủ nhà tự tổ chức giám sát thi công theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều 9 khoản 4

Bước 6. Đưa công trình vào sử dụng:

a. Trường hợp nhà ở kết hợp sản xuất kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được:

- Nếu tổng diện tích sản xuất kinh doanh ≥ 300m2: chủ nhà phải thực hiện theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 1

- Nếu tổng diện tích sản xuất kinh doanh < 300m2: chủ nhà phải thực hiện theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 2

b. Lưu trữ hồ sơ: Chủ nhà lưu trữ tất cả các hồ sơ liên quan

c. Xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (nếu cần thiết): chủ nhà thực hiện theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP